Bước tới nội dung

Pomacentrus opisthostigma

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia
Pomacentrus opisthostigma
Phân loại khoa học
Giới (regnum)Animalia
Ngành (phylum)Chordata
Lớp (class)Actinopterygii
Nhánh Ovalentaria
Họ (familia)Pomacentridae
Chi (genus)Pomacentrus
Loài (species)P. opisthostigma
Danh pháp hai phần
Pomacentrus opisthostigma
Fowler, 1918

Pomacentrus opisthostigma là một loài cá biển thuộc chi Pomacentrus trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1918.

Từ nguyên

[sửa | sửa mã nguồn]

Từ định danh opisthostigma được ghép bởi hai âm tiết trong tiếng Latinh, là opisto ("phía sau") và stigma ("dấu vết"), hàm ý đề cập đến đốm đen lớn ở ngay sau vây lưng cá con.[1]

Phạm vi phân bố và môi trường sống

[sửa | sửa mã nguồn]

P. opisthostigma được ghi nhận tại Philippinesquần đảo D'Entrecasteaux (thuộc Papua New Guinea).[2] P. opisthostigma sống tập trung gần các rạn san hô trong đầm phá ở độ sâu từ 6 đến 16 m.[3]

Chiều dài lớn nhất được ghi nhận ở P. opisthostigma là 6,5 cm.[3]

Số gai ở vây lưng: 14; Số tia vây ở vây lưng: 13–14; Số gai ở vây hậu môn: 2; Số tia vây ở vây hậu môn: 15–16; Số gai ở vây bụng: 1; Số tia vây ở vây bụng: 5.[3]

Sinh thái học

[sửa | sửa mã nguồn]

Thức ăn của P. opisthostigma bao gồm tảo và các loài động vật phù du. Cá đực có tập tính bảo vệ và chăm sóc trứng.[3]

Tham khảo

[sửa | sửa mã nguồn]
  1. ^ Scharpf, Christopher; Lazara, Kenneth J. (2021). “Series Ovalentaria (Incertae sedis): Family Pomacentridae”. The ETYFish Project Fish Name Etymology Database. Truy cập ngày 28 tháng 11 năm 2021.[liên kết hỏng]
  2. ^ Paolo Parenti (2021). “An annotated checklist of damselfishes, Family Pomacentridae Bonaparte, 1831” (PDF). Journal of Animal Diversity. 3 (1): 37–109.
  3. ^ a b c d Ranier Froese và Daniel Pauly (chủ biên). Thông tin Pomacentrus opisthostigma trên FishBase. Phiên bản tháng 6 năm 2024.